Trang bị cá nhân Kamen_Rider_Diend

Diendriver

Kaito có thể chuyển hóa khi sử dụng Transformation Loading Gun Diendriver (変身装填銃ディエンドライバー, Henshin Sōtenjū Diendoraibā?) nó cũng có chức năng giống DecaDriver ngoại trừ việc nó có thể sử dụng làm vũ khí thông thường.

Rider Cards

Giống Decade, DiEnd cũng có những chiếc Rider Cards.[2]

Kamen Ride Cards

Không giống Decade, người có thể chuyển hóa thành các Kamen Rider khác, Diend sử dụng những chiếc Kamen Ride cards để triệu hồi các Kamen Riders. Ngoài ra Di End cũng không bị giới hạn là 9 Rider chính như Decade mà anh có thể triệu hồi bất cứ Rider nào thời Heisei và một vài Rider Showa như Black. Diend có thể triệu tập nhiều nhất là 3 Rider, tuy nhiên trong Kamen Rider × Kamen Rider × Kamen Rider The Movie: Cho-Den-O Trilogy anh có thể triệu hồi 5 Riotrooper chỉ bằng 1 Card để chiến đấu với Kamen Rider G Den-O.

  • Diend (ディエンド, Diendo?): Card biến hình của Kamen Rider Diend. Khi được sử dụng bởi Kamen Rider Decade Complete Form, đòn tấn công sẽ mang phong cách của DiEnd (dùng súng bắn) với tên gọi Dimension Shoot (ディメンションシュート, Dimenshon Shūto?). Ngoài ra, Narutaki đã đưa cho cậu chiếc thẻ Power Up của DiEnd và nhờ cậu tiêu diệt Decade. Chiếc thẻ này cũng giống như chiếc thẻ thông thường nhưng nó có viền vàng.
  • Rey (レイ, Rei?): triệu hồi Kamen Rider Rey để chiến đấu với Lucky Clover ở thế giới của Faiz.[3]
  • Kabuki (カブキ, Kabuki?): triệu hồi Kamen Rider Kabuki để chiến đấu với Lucky Clover ở thế giới của Faiz.[3]
  • Kiva (キバ, Kiba?): triệu hồi Kamen Rider Kiva để chiến đấu với Kamen Rider Ryuga trước khi biến Kiva thành Kiva Arrow.[4]
  • Drake (ドレイク, Doreiku?): triệu hồi Kamen Rider Drake để chiến đấu với Gurongi ở thế giới của Agito.[5]
  • Delta (デルタ, Deruta?): triệu hồi Kamen Rider Delta để chiến đấu với Gurongi ở thế giới của Agito.[5]
  • Blade (ブレイド, Bureido?)
  • Sasword (サソード, Sasōdo?)
  • Saga (サガ, Saga?)
  • Riotrooper (ライオトルーパー, Raiotorūpā?)
  • Ixa (イクサ, Ikusa?)
  • Psyga (サイガ, Saiga?)
  • Den-O (デンオウ, Den'ō?)
  • Scissors (シザース, Shizāsu?)
  • Raia (ライア, Raia?)
  • Hercus (ヘラクス, Herakusu?)
  • Ketaros (ケタロス, Ketarosu?)
  • Femme (ファム, Famu?)
  • Black (ブラック, Burakku?)
  • Zanki (ザンキ, Zanki?)
  • Ibuki (イブキ, Ibuki?)
  • Todoroki (トドロキ, Todoroki?)
  • G3 (ジースリー, Jī Surī?)
  • Caucasus (コーカサス, Kōkasasu?)
  • Ouja (オウジャ, Ōja?)
  • PunchHopper (パンチホッパー, Panchi Hoppā?)
  • Gai (ガイ, Gai?)
  • Agito (アギト, Agito?)
  • Black RX (ブラックアールエックス, Burakku Aru Ekkusu?)
  • Super-1 (スーパーワン, Sūpā Wan?)
  • Diend Complete (ディエンドコンプリート, Diendo Konpurīto?)
  • Ryuga (リュウガ, Ryūga?)

Attack Ride Cards

  • Diend Blast (ディエンドブラスト, Diendo Burasuto?)
  • Invisible (インビジブル, Inbijiburu?)
  • Illusion (イリュージョン, Iryūjon?)
  • Barrier (バリヤー, Bariyā?)
  • Gekijouban (ゲキジョウバン, Gekijōban?): Triệu hồi 8 Rider bởi Diend Complete Form. "Gekijouban" có thể hiểu là "Movie Version" (劇場版, Gekijōban?)

Final Form Ride Cards

  • Kiva Arrow (キバアロー, Kiba Arō?)
  • Blade Blade (ブレイドブレード, Bureido Burēdo?)
  • DenLiner (デンライナー, Denrainā?)
  • Decadriver (ディケイドライバー, Dikeidoraibā?): biến Decade thành DecaDriver trước khi được hóa Jumbo bởi Kamen Rider J đã được triệu hồi từ trước đó.

Final Attack Ride Cards

Là những tấm Card có sức tấn công mạnh nhất, thường dùng để kết thúc trận đấu.

  • Diend
  • Kiva
  • Blade

K-Touch

Dùng để biến thành DiEnd Complete xuất hiện trong Episode Yellow: Treasure de End Pirates

Final Kamen Rides